một ô tô khối lượng 2 tấn

Biết trọng lượng toàn bộ của ô tô G = 6000 kG; diện tích cản chính diện F=2,3 m2; hệ số cản không khí K = 0,2 Ns2/m4; ô tô chuyển động trong môi trường không có gió; hệ số cản lăn f =0,015; hệ số bám đủ lớn. Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m. Khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s Câu trả lời (2) Thanh Hiền 21/01/2019 12:07:57 Thanh Hiền 21/01/2019 12:08:17 Các Bài tập liên quan: Tính lực cản trung bình của tấm gỗ? Xác định vận tốc của đạn lúc ra khỏi tấm gỗ? , 25.10.2021 14:30 angela563 Một ô tô khối lượng một tấn chuyển động nhanh dần đều trên một đường bằng, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Lực kéo của động cơ ô tô bằng 1200 N. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian cần thiết để ô tô đạt được tốc độ 36 km/h từ trạng thái nghỉ là bao nhiêu? Answers: 1 Show answers Answers Một ôtô có khối lượng 1,2 tấn tăng tốc từ 18km/h đến 108km/h trong 12s. Công suất trung bình của động cơ ô tô đó Trang chủ Đề kiểm tra Vật Lý Lớp 10 Năng lượng, công, công suất Một ôtô có khối lượng 1,2 tấn tăng tốc từ 18km/h đến 108km/h trong 12s. Công suất trung bình của động cơ ô tô đó A. 43,75kW B. 675kW. C. 4375kW D. 675W. Lò xo nằm ngang độ cứng 20 N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn với vật 800g. Tính độ giãn lớn nhất của lò xo mà tại đó vật vẫn nằm cân bằng, lấy g = 10m/s 2 và hệ số ma sát trượt là 1,2. Hướng dẫn Bài 11 .Một ô tô khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là µ = 0,1. Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang khi qua A có vận tốc 18km/h và đến B cách A một khoảng là 100m với vận tốc 54km/h. a. Tính công mà lực kéo của động cơ đã thực hiện trên đoạn đường AB. b. tiarusgurea1979. Câu hỏi Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo song song mặt ngang và có độ lớn không đổi bằng 2000 N. Khi đi được 200 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Lấy g = 10m/ Tính gia tốc của ô tô?b. Xác định hệ số ma sát?c. Sau đó tài xế tắt máy. Hỏi xe chạy thêm trong bao lâu và đi thêm quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g 10m/s2 .a/. Tính lực kéo của động Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng. Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s 200 m thì đạt được vận tốc v 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãn...Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2. Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần tiếpMột ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần đều. Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn bắt đầu chuyển dòng thắng nhanh dần đều trên đường ngang, sau khi đi được 100 m thì đạt vận tốc 72 km/h. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là 0,02. Lấy g= 10 m/s a Tính gia tốc của ô tô b Tính độ lớn của lực kéo động cơ. Xem chi tiết Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g 10m/ tiếp Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần tiếpMột ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều. Xem chi tiết Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn được xem như chất điểm, đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo có độ lớn 1600 N. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02. Lấy g 10 m/ Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên ô Tính độ lớn lực ma sát và gia tốc của ô Tính quãng đường ô tô đi được sau 8 giây kể từ lúc bắt đầu tăng em với ;-; Đọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều đến B thì có vận tốc 18km/h. Biết quãng đường AB nằm ngang dài Xác định hệ số ma sát μ 1 trên đoạn đường Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài 50m, biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α 30 0 . Biết hệ sồ ma sát giữa bánh xe và dốc nghi...Đọc tiếp Xem chi tiết a. Áp dụng định lý động năng \A={{\text{W}}_{dB}}-{{\text{W}}_{dA}}\Rightarrow {{A}_{\overrightarrow{F}}}+{{A}_{{{\overrightarrow{f}}_{ms}}}}=\frac{1}{2}mv_{B}^{2}-\frac{1}{2}mv_{A}^{2}\ Công của lực kéo \{{A}_{F}}= J \right\ Công của lực ma sát \{{A}_{{{f}_{ms}}}}=-{{f}_{ms}}.s=-\mu . . {{. J \right\ \\Rightarrow {{ {{. \mu =0,05\ b. Giả sử D là vị trí mà vật có vận tốc bằng không Áp dụng định lý động năng \\begin{align} & A={{\text{W}}_{dD}}-{{\text{W}}_{dB}} \\ & \Rightarrow {{A}_{\overrightarrow{P}}}+{{A}_{{{\overrightarrow{f}}_{ms}}}}=\frac{1}{2}mv_{D}^{2}-\frac{1}{2}mv_{B}^{2} \\ \end{align}\ Công trọng lực của vật \{{A}_{\overrightarrow{P}}}=-{{P}_{x}}.BD=-mg\sin {{30}^{0}}.BD=-{{10}^{4}}.BD\left J \right\ Công của lực ma sát \{{A}_{{{f}_{ms}}}}=-{{f}_{ms}}.BD=-\mu . {{30}^{0}}.BD= J \right\ \\Rightarrow -{{10}^{4}}. BD=33,333\left m \right\ \\Rightarrow BC>BD\ Nên xe không lên được đỉnh dốc. c. Áp dụng định lý động năng \A={{\text{W}}_{dC}}-{{\text{W}}_{dB}}\Rightarrow {{A}_{\overrightarrow{F}}}+{{A}_{\overrightarrow{P}}}+{{A}_{{{\overrightarrow{f}}_{ms}}}}=\frac{1}{2}mv_{C}^{2}-\frac{1}{2}mv_{B}^{2}\ Công trọng lực của vật \{{A}_{\overrightarrow{P}}}=-{{P}_{x}}.BC=-mg\sin {{30}^{0}}.BC=-{{10}^{4}}.40=-{{ J \right\ Công của lực ma sát \{{A}_{{{f}_{ms}}}}=-{{f}_{ms}}.BC=-\mu . {{30}^{0}}.BC= J \right\ Công của lực kéo \{{A}_{\overrightarrow{F}}}= J \right\ \\Rightarrow F=2000\left N \right\

một ô tô khối lượng 2 tấn